Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh

Trình tự thực hiện
- Chủ hàng đăng ký kiểm dịch với trạm thú y cấp huyện (quy định tại Khoản 1 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN).
- Trạm thú y kiểm tra nội dung đăng ký và các giấy tờ có liên quan (Giấy đăng ký kiểm dịch; bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát (nếu có) bản sao giấy chứng nhận tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có); kiểm tra việc thực hiện các quy định về điều kiện vệ sinh thú y khu cách lý kiểm dịch (quy định tại Điểm - d Khoản 3 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN).
- Hướng dẫn chủ hàng đưa động vật đến khu cách ly kiểm dịch và phải tiến hành kiểm dịch ngay trong ngày (Tại Điểm đ Khoản 3 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN).
- Kiểm tra số lượng, chủng loại động vật theo hồ sơ đăng ký kiểm dịch; kiểm tra lâm sàng; đánh dấu động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định (quy định tại Điểm - - f Khoản 4 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN);
- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y; thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc đối với phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo; Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y để sử dụng trong tỉnh (quy định tại Điểm - - c Khoản 5 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN).

Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại UBND huyện, thành phố (Bộ phận Một cửa).
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký kiểm dịch động vật vận chuyển theo mẫu.
+ Bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của động vật (nếu có).
+ Bản sao giấy chứng nhận tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết
- Chủ hàng đăng ký kiểm dịch với trạm thú y cấp huyện:
Khai báo trước ít nhất hai ngày nếu động vật đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định và còn miễn dịch; trước ít nhất từ mười lăm đến ba mươi ngày nếu động vật chưa được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định hoặc không có miễn dịch.
- Trong thời gian một ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ kiểm dịch hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm xác nhận đăng ký kiểm dịch và thông báo địa điểm, thời gian, nội dung tiến hành kiểm dịch (quy định tại Điểm c Khoản 3 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN).
- Hướng dẫn chủ hàng đưa động vật đến khu cách ly kiểm dịch và phải tiến hành kiểm dịch ngay trong ngày động vật được tập trung tại khu cách ly kiểm dịch.
- Trong phạm vi 24 giờ trước khi vận chuyển, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y (tại Điểm a Khoản 5 Mục 1 Thông tư 11/2009/TT-BNN).
- Thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo ít nhất 06 giờ trước khi bốc xếp hàng để vận chuyển.
Đối tượng thực hiện
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trạm Thú y huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Kiểm dịch viên động vật (quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định 126/2008/QĐ-BNN):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trạm Thú y huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các tổ chức, cá nhân liên quan nếu có.
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận.
Lệ phí

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển: 

Nội tỉnh: 5.000đ/lần (Tại Phụ lục 1 Thông tư số 04/2012/TT-BTC).

- Phí kiểm dịch động vật: (Tại Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính), cụ thể như sau:

 

1

Kiểm tra lâm sàng động vật

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1.1

Trâu, bò, ngự-  lừa

Con

5.500

1.2

Dê, cừu

Con

3.000

1.3

Lợn:

 

 

 

- Lợn ( trên 15kg)

Con

1.000

 

- Lợn sữa (bằng hoặc dưới 15kg)

Con

500

1.4

Chó, mèo

Con

3.000

1.5

Khỉ, vư­ợn, cáo, nhím, chồn

Con

4.500

1.6

Hổ, báo, voi, h­ươu, nai, s­ư tử, bò rừng

Con

27.000

1.7

Rắn, tắc kè, thằn lằn, rù-  kỳ nhông

Con

500

1.8

Trăn, cá sấu, kỳ đà

Con

4.500

1.9

Chim cảnh các loại

Con

4.500

1.10

Chim làm thực phẩm

Con

50

1.11

Gia cầm:

Con

 

 

- Gia cầm trưởng thành

Con

100

 

- Gia cầm con (d­ưới 1 tuần tuổi)

Con

50

1.12

Thỏ, chuột nuôi thí nghiệm

Con

500

1.13

Đà điểu:

 

 

 

- 1 ngày tuổi

Con

1.000

 

- Tr­ưởng thành

Con

4.500

1.14

Ong nuôi

Đàn

500

Mẫu đơn

Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện. (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ NN&PTNT). 

Yêu cầu
- Động vật đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 7 Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch); Điểm e Khoản 3 Điều 7 Pháp lệnh thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch), được lấy từ vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, đã được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc và còn miễn dịch.
- Chất thải động vật được lấy từ động vật nêu trên và bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 7 Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với chất thải động vật, đối tượng khác thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định của pháp luật); Điểm d Khoản 3 Điều 7 Pháp lệnh Thú y (Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với chất thải động vật, đối tượng khác thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định của pháp luật).
Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh Thú y năm 2004.
- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y.
- Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y.
- Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn .
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.