Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư ấp, khóm xây dựng hồ sơ theo quy định tại Điều 11-Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, gửi 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện kiểm tra thành phần hồ sơ đúng theo quy định thì tiếp nhận, viết và trả giấy biên nhận hồ sơ cho chủ rừng.
- Bước 3: Trả kết quả
Kết quả trả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cách thức thực hiện
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư gửi trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác;
- Hồ sơ thiết kế khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
Đối tượng thực hiện
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư ấp, khóm.
Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả thực hiện
Giấy phép khai thác.
Lệ phí

Không có

Mẫu đơn

Cấp phép khai thác, tận dụng, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng theo hướng dẫn tại phụ lục 2: Bảng kê lâm sản khai thác và phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác của Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản

Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác

Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác

Yêu cầu
Không có
Căn cứ pháp lý
Điều 11 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.