Cuộc thi tìm hiểu “Lâm Bình 10 năm hình thành và phát triển”

Căn cứ Kế hoạch số 16-KH/HU ngày 18/11/2020 của Ban Thường vụ Huyện ủy về việc tổ chức Cuộc thi tìm hiểu “Lâm Bình - 10 năm hình thành và phát triển”, Ban Tổ chức Cuộc thi ban hành Thể lệ cuộc thi, như sau:

HUYỆN ỦY LÂM BÌNH

BAN TỔ CHỨC CUỘC THI

*

Số 01- TL/BTCCT

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Lâm Bình, ngày  20  tháng  11  năm 2020

 

THỂ LỆ

Cuộc thi tìm hiểu “Lâm Bình - 10 năm hình thành và phát triển”

-----

Căn cứ Kế hoạch số 16-KH/HU ngày 18/11/2020 của Ban Thường vụ Huyện ủy về việc tổ chức Cuộc thi tìm hiểu “Lâm Bình - 10 năm hình thành và phát triển”, Ban Tổ chức Cuộc thi ban hành Thể lệ cuộc thi, như sau:

1- Quy định làm bài dự thi

1.1- Quy định chung

- Bài thi do cá nhân cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ lực lượng vũ trang;học sinh bậc trung học cơ sở, trung học phổ thông; đoàn viên, hội viên của các tổ chức chính trị - xã hội (bắt buộc phải có bài tham gia dự thi); khuyến khích các đồng chí cán bộ đã từng công tác, cống hiến cho quá trình phát triển của huyện và các tầng lớp nhân dân đang sinh sống, học tập, lao động và công tác trong và ngoài huyện tham gia dự thi.

- Bài dự thi đóng quyển, có bìa. Ban Tổ chức cuộc thi khuyến khích cộng điểm cho các bài dự thi trình bày khoa học, công phu, nhiều hình ảnh, số liệu minh họa.

- Bài dự thi không hợp lệ là những bài phô tô hoặc sao chép; không nộp bài dự thi đúng thời gian và không đảm bảo các quy định tại thể lệ này.

1.2- Phần trắc nghiệm

- Khoanh tròn vào một phương án trả lời đúng.

- Trả lời đủ 50 câu hỏi trắc nghiệm.

1.3- Phần tự luận

- Người dự thi viết tay hoặc đánh máy trên khổ giấy A4, bằng ngôn ngữ Tiếng Việt. Hình thức trình bày sạch sẽ, rõ ràng, không tẩy xóa.

- Viết hai phần theo chủ đề tự luận, khuyến khích có hình ảnh tư liệu minh họa, kèm theo thông tin về hình ảnh tư liệu.

- Không viết bằng bút đỏ, bút chì.

2- Hình thức và thời gian nộp bài thi

- Các cá nhân gửi bài dự thi về các chi, đảng bộ trực thuộc Huyện ủy nơi mình đang công  tác, cư trú trước ngày 20/01/2021.

- Các chi, đảng bộ trực thuộc Huyện ủy tổng hợp số lượng bài dự thi về Ban tổ chức Cuộc thi (qua Ban Tuyên giáo Huyện ủy), trong đó lựa chọn ra số lượng bài xuất sắccủa địa phương, đơn vị theo đối tượng huy động tham gia. Thời gian gửi bài dự thitrước ngày 30/01/2021.

Trên cơ sở kết quả chấm chung khảo và đánh giá quá trình tổ chức Cuộc thi của các địa phương, đơn vị, Ban tổ chức Cuộc thi trao giải cho các tập thể, cá nhân đạt giải theo cơ cấu giải thưởng tại Kế hoạch số 16-KH/HU ngày 18/11/2020 của Ban Thường vụ Huyện ủy.

3- Giải quyết kiến nghị

Các cấp ủy, tổ chức đảng báo cáo bằng văn bản những kiến nghị (nếu có) liên quan đến bài thi với Ban tổ chức cuộc thi (qua Ban Tuyên giáo Huyện ủy) chậm nhất 05 ngày sau khi công bố trao giải để xem xét, giải quyết.

 

Nơi nhận:

- Thường trực Huyện uỷ (báo cáo),

- Ủy ban nhân dân huyện,

- Các ban đảng, Văn phòng huyện,

- Các cơ quan, ban, nghành, MTTQ và các

tổ chức chính trị - xã hội huyện,

- Các chi, đảng bộ cơ sở,

- Lưu Văn phòng huyện.

TRƯỞNG BAN TUYÊN GIÁO HUYỆN ỦY

Kiêm

PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC

 

 

 

 

La Hồng Hải

 

CÂU HỎI

Cuộc thi tìm hiểu “Lâm Bình 10 năm hình thành và phát triển”

-----

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị quyết số 07/NQ-CP về việc thành lập huyện Lâm Bình ngày nào?

A. Ngày 27/01/2011

B. Ngày 28/01/2011

C. Ngày 29/01/2011

D. Ngày 02/02/2011

Câu 2: Tỉnh Tuyên Quang công bố Nghị quyết số 07/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập huyện Lâm Bình ngày nào?

A. Ngày 21/02/2011

B. Ngày 24/02/2011

C. Ngày 26/02/2011

D. Ngày 28/02/2011

Câu 3: Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Nghị quyết số 06-NQ/TU về việc thành lập Đảng bộ huyện Lâm Bình ngày nào?

A. Ngày 08/02/2011

B. Ngày 09/02/2011

C. Ngày 10/02/2011

D. Ngày 11/02/2011

Câu 4: Bí thư Huyện ủy đầu tiên của Đảng bộ huyện Lâm Bình là đồng chí nào?

A. Đồng chí Nguyễn Mạnh Tuấn

B. Đồng chí Nguyễn Hồng Trang

C. Đồng chí Nguyễn Văn Dưng

D. Đồng chí Ma Phúc Hà

Câu 5: Diện tích tự nhiên, dân số, đơn vị hành chính của huyện Lâm Bình theo Nghị quyết số 07/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ là bao nhiêu?

A. Huyện Lâm Bình có 79.152,17 ha diện tích tự nhiên và 20.459 nhân khẩu; có 8 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Lăng Can, Thượng Lâm, Khuôn Hà, Phúc Yên, Xuân Lập, Bình An, Thổ Bình, Hồng Quang.

B. Huyện Lâm Bình có 77.152,17 ha diện tích tự nhiên và 39.459 nhân khẩu; có 8 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Lăng Can, Thượng Lâm, Khuôn Hà, Phúc Yên, Xuân Lập, Bình An, Thổ Bình, Hồng Quang.

C. Huyện Lâm Bình có 78.152,17 ha diện tích tự nhiên và 29.459 nhân khẩu; có 8 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Lăng Can, Thượng Lâm, Khuôn Hà, Phúc Yên, Xuân Lập, Bình An, Thổ Bình, Hồng Quang.

D. Huyện Lâm Bình có 80.152,17 ha diện tích tự nhiên và 31.459 nhân khẩu; có 8 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Lăng Can, Thượng Lâm, Khuôn Hà, Phúc Yên, Xuân Lập, Bình An, Thổ Bình, Hồng Quang.

Câu 6: Khi mới thành lập Đảng bộ huyện Lâm Bình có 09 chi, đảng bộ trực thuộc Huyện ủy; đến tháng 9/2020 Đảng bộ huyện Lâm Bình có bao nhiêu chi, đảng bộ trực thuộc Huyện ủy?

A. 23

B. 24

C. 25

D. 26

Câu 7: Nhân dân và Đảng bộ huyện Lâm Bình được Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng ba năm nào?

A. Năm 2013

B. Năm 2014

C. Năm 2015

D. Năm 2016

Câu 8: Từ khi thành lập Đảng bộ huyện Lâm Bình đã trải qua mấy kỳ Đại hội?

A. 01 kỳ

B. 02 kỳ

C. 03 kỳ

D. 04 kỳ

Câu 9: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Lâm Bình lần thứ II, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đề ra bao nhiêu chỉ tiêu chủ yếu?

A. 15 chỉ tiêu chủ yếu.

B. 16 chỉ tiêu chủ yếu.

C. 17 chỉ tiêu chủ yếu.

D. 18 chỉ tiêu chủ yếu.

Câu 10: Năm 2011, thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện đạt 7,2 triệu đồng/người/năm; đến năm 2020 thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện đạt bao nhiêu triệu đồng/người/năm?

A. Đạt 25 triệu/người/năm

B. Đạt 27,3 triệu/người/năm

C. Đạt 30,1 triệu/người/năm

D. Đạt 33,2 triệu/người/năm

Câu 11: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Lâm Bình lần thứ II, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đề ra mục tiêu đến năm 2025 thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện là bao nhiêu?

A. Đạt 42 triệu/người/năm

B. Đạt 45 triệu/người/năm

C. Đạt 47 triệu/người/năm

D. Đạt 49 triệu/người/năm

Câu 12: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Lâm Bình lần thứ II, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đề ra những khâu đột phá nào?

A. (1) Phát huy tiềm năng, đẩy mạnh phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, bền vững của huyện. (2) Phát triển cây trồng, vật nuôi có lợi thế theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị gia tăng. (3) Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng, trọng tâm là giao thông kết nối vùng, hạ tầng du lịch.

B. (1) Phát huy tiềm năng, đẩy mạnh phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, bền vững của huyện. (2) Phát triển cây trồng, vật nuôi có lợi thế theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị gia tăng.

C. (1) Phát huy tiềm năng, đẩy mạnh phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, bền vững của huyện. (2) Phát triển cây trồng, vật nuôi có lợi thế theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị gia tăng. (3) Củng cố tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động của chi bộ, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội dưới cơ sở.

D. (1) Phát huy tiềm năng, đẩy mạnh phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng, bền vững của huyện. (2) Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng, trọng tâm là giao thông kết nối vùng, hạ tầng du lịch.

Câu 13: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Lâm Bình lần thứ II, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đề ra những nhiệm vụ trọng tâm nào?

A. (1) Nâng cao chất lượng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, tạo tiền đề vững chắc để huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo. (2) Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng, trọng tâm là giao thông kết nối vùng, hạ tầng du lịch. (3) Củng cố tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động của chi bộ, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội dưới cơ sở.

B. (1) Nâng cao chất lượng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, tạo tiền đề vững chắc để huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo. (2) Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng, trọng tâm là giao thông kết nối vùng, hạ tầng du lịch. (3) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cán bộ, công chức xã có phẩm chất, năng lực, uy tín đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. (4) Củng cố tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động của chi bộ, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội dưới cơ sở.

C. (1) Nâng cao chất lượng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, tạo tiền đề vững chắc để huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo. (2) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cán bộ, công chức xã có phẩm chất, năng lực, uy tín đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. (3) Củng cố tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động của chi bộ, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội dưới cơ sở.

D. (1) Nâng cao chất lượng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, tạo tiền đề vững chắc để huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới trong giai đoạn tiếp theo. (2) Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng, trọng tâm là giao thông kết nối vùng, hạ tầng du lịch. (3) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cán bộ, công chức xã có phẩm chất, năng lực, uy tín đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Câu 14: Nghị quyết số 63-NQ/HU ngày 24/10/2017 của Ban Thường vụ Huyện ủy về tăng cường lãnh đạo công tác quản lý đất đai đã đề ra mục tiêu là gì:

A. Chấm dứt tình trạng quản lý lỏng lẻo về đất đai, giải quyết dứt điểm những sai phạm trong quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn; xử lý nghiêm những cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật, nhằm thực hiện quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện đảm bảo hiệu lực, hiệu quả đúng quy định pháp luật.

B. Chấm dứt tình trạng quản lý lỏng lẻo về đất đai; xử lý nghiêm những cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật, nhằm thực hiện quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện đảm bảo hiệu lực, hiệu quả đúng quy định pháp luật.

C. Giải quyết dứt điểm những sai phạm trong quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn; xử lý nghiêm những cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật, nhằm thực hiện quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện đảm bảo hiệu lực, hiệu quả đúng quy định pháp luật.

D. Chấm dứt tình trạng quản lý lỏng lẻo về đất đai, giải quyết dứt điểm những sai phạm trong quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn, nhằm thực hiện quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện đảm bảo hiệu lực, hiệu quả đúng quy định pháp luật.

Câu 15: Năm 2011, toàn huyện có 26 doanh nghiệp tư nhân, 14 hợp tác xã; đến tháng 8/2020, trên địa bàn huyện có bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân, có bao nhiêu hợp tác xã?

A. Có 32 doanh nghiệp tư nhân, 60 hợp tác xã.

B. Có 35 doanh nghiệp tư nhân, 58 hợp tác xã.

C. Có 27 doanh nghiệp tư nhân, 66 hợp tác xã.

D. Có 32 doanh nghiệp tư nhân, 55 hợp tác xã.

Câu 16: Năm 2015 trên địa bàn huyện có 250 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp; đến cuối năm 2019 toàn huyện có bao nhiêu cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp?

A. Có trên 280 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp.

B. Có trên 300 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp.

C. Có trên 350 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp.

D. Có trên 380 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp.

Câu 17: Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013 - 2017 được Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt tại quyết định nào?

A. Quyết định số 247/QĐ-UBND, ngày 08/11/2013.

B. Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND, ngày 30/11/2013.

C. Quyết định số 729/QĐ-CT, ngày 01/7/2013.

D. Quyết định số 350/QĐ-UBND, ngày 20/9/2013.

Câu 18: Khi thành lập huyện, tỷ lệ hộ nghèo là 71,12%, đến năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo huyện Lâm Bình giảm xuống còn là 60,79% (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều), đến cuối năm 2019, tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn bao nhiêu phần trăm?

A. 36,03%.

B. 34,02%.

C. 32,4%

D. 31%.

Câu 19: Năm 2011 huyện Lâm Bình chưa có xã nào đạt chuẩn Quốc gia về y tế xã, năm 2015, toàn huyện Lâm Bình có 4/8 xã đạt Tiêu chí Quốc gia về y tế xã, đến tháng 9/2020, có bao nhiêu xã đạt Tiêu chí Quốc gia về y tế xã?

A. 5 xã.

B. 6 xã.

C. 7 xã.

D. 8 xã.

Câu 20: Năm 2011 huyện Lâm Bình chưa có xã nào đạt chuẩn nông thôn mới; năm 2015 có 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới; đến tháng 9/2020 huyện Lâm Bình có bao nhiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới?

A. Có 02 xã

B. Có 03 xã

C. Có 04 xã

D. Có 05 xã

Câu 21: Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Lâm Bình (khóa III) đề ra mục tiêu đến năm 2025 trên địa bàn huyện có bao nhiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới?

A. Duy trì 03 xã đã đạt chuẩn, có thêm ít nhất 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới, có ít nhất 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, ít nhất 04 thôn đạt thôn nông thôn mới kiểu mẫu.

B. Duy trì 03 xã đã đạt chuẩn, có thêm ít nhất 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới, có ít nhất 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, ít nhất 05 thôn đạt thôn nông thôn mới kiểu mẫu.

C. Duy trì 03 xã đã đạt chuẩn, có thêm ít nhất 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới, có ít nhất 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, ít nhất 04 thôn đạt thôn nông thôn mới kiểu mẫu.

D. 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới, có ít nhất 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, ít nhất 06 thôn đạt thôn nông thôn mới kiểu mẫu.

Câu 22: Huyện Lâm Bình đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi năm nào?

A. Năm 2012

B. Năm 2013

C. Năm 2014

D. Năm 2015

Câu 23: Năm 2015 toàn huyện có 06 trường đạt chuẩn quốc gia; đến tháng 9/2020, huyện có bao nhiêu trường đạt chuẩn quốc gia?

A. Có 11 trường đạt chuẩn quốc gia.

B. Có 12 trường đạt chuẩn quốc gia.

C. Có 15 trường đạt chuẩn quốc gia.

D. Có 17 trường đạt chuẩn quốc gia.

Câu 24: Đến năm 2019, tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn đạt (Mầm non 100%, Tiểu học 100%, THCS 99,3%, THPT 100%). Mục tiêu đến năm 2025 tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn đạt tại tất cả các bậc học là bao nhiêu phần trăm?

A. Có 95% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn.

B. Có 97% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn.

C. Có 99% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn.

D. Có 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn.

Câu 25: Báo cáo chính trị Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ II, nhiệm kỳ 2020 – 2025 đã đề ra nhiệm vụ đến năm 2025 tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia là bao nhiêu phần trăm?

A. Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia trên 50%.

B. Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia trên 60%.

C. Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia trên 65%.

D. Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia trên 70%.

Câu 26: Đền Pú Bảo tại thôn Bản Kè, xã Lăng Can được công nhận là Di tích lịch sử cấp quốc gia năm nào?

A. Năm 2012

B. Năm 2013

C. Năm 2014

D. Năm 2015

Câu 27: Thắng cảnh Thác Khuổi Nhi nằm trên địa bàn xã nào của huyện Lâm Bình?

A. Xã Thượng Lâm

B. Xã Hồng Quang

C. Xã Xuân Lập

D. Xã Khuôn Hà

Câu 28: Di tích Xưởng Quân khí H52 nằm trên địa bàn xã nào của huyện Lâm Bình?

A. Xã Hồng Quang

B. Xã Thượng Lâm

C. Xã Thổ Bình

D. Xã Lăng Can

Câu 29: Di tích khảo cổ hang Phia Vài nằm trên địa bàn xã nào của huyện Lâm Bình?

A. Xã Thượng Lâm

B. Xã Hồng Quang

C. Xã Xuân Lập

D. Xã Khuôn Hà

Câu 30: Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang – Lâm Bình được nhận Bằng xếp hạng Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Na Hang – Lâm Bình?

A. Năm 2017

B. Năm 2018

C. Năm 2019

D. Năm 2020

Câu 31: Năm 2018, huyện Lâm Bình thí điểm mô hình du lịch cộng đồng (Homestay) với 15 hộ tham gia; đến tháng 9/2020, trên địa bàn huyện có bao nhiệu hộ tham gia làm dịch vụ du lịch cộng đồng (Homestay)?

A. 20 hộ

B. 24 hộ

C. 26 hộ

D. 28 hộ

Câu 32: Ban Chấp hành Đảng bộ huyện ban hành Nghị quyết số 89-NQ/HU về lãnh đạo thực hiện việc phân công cán bộ, đảng viên phụ trách hộ gia đình nơi cư trú vào năm nào?

A. Năm 2017

B. Năm 2018

C. Năm 2019

D. Năm 2020

Câu 33: Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; đến hết tháng 9/2020, huyện Lâm Bình đã hợp nhất bao nhiêu cơ quan, đơn vị để thành lập cơ quan, đơn vị mới?

A. Hợp nhất 14 cơ quan, đơn vị thành 06 cơ quan đơn vị mới.

B. Hợp nhất 14 cơ quan, đơn vị thành 07 cơ quan đơn vị mới.

C. Hợp nhất 10 cơ quan, đơn vị thành 05 cơ quan đơn vị mới.

D. Hợp nhất 16 cơ quan, đơn vị thành 08 cơ quan đơn vị mới.

Câu 34: Huyện Lâm Bình thực hiện thí điểm mô hình Bí thư Huyện ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện vào năm nào?

A. Năm 2017

B. Năm 2018

C. Năm 2019

D. Năm 2020

Câu 35: Khi mới thành lập huyện 8/8 xã Bí thư Đảng ủy là người địa phương; đến tháng 9/2020, trên địa bàn huyện có bao nhiêu xã Bí thư Đảng ủy không phải là người địa phương?

A. 5 xã

B. 6 xã

C. 7 xã

D. 8 xã

Câu 36: Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ II, nhiệm kỳ 2020 – 2025 đã bầu Ban Chấp hành Đảng bộ huyện khóa III gồm bao nhiêu đồng chí?

A. 33 đồng chí.

B. 34 đồng chí.

C. 35 đồng chí.

D. 36 đồng chí.

Câu 37: Trong nhiệm kỳ 2015 – 2020, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội đã tổ chức mấy hội nghị phản biện xã hội?

A. Tổ chức 06 hội nghị.

B. Tổ chức 07 hội nghị.

C. Tổ chức 08 hội nghị.

D. Tổ chức 09 hội nghị.

Câu 38: Cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIII và bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016; cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021 trên địa bàn huyện Lâm Bình tỷ lệ cử tri đi bỏ phiếu đạt bao nhiêu phần trăm?

A. Đạt 98% cử tri đi bỏ phiếu.

B. Đạt 98,8% cử tri đi bỏ phiếu.

C. Đạt 99% cử tri đi bỏ phiếu.

D. Đạt 100% cử tri đi bỏ phiếu.

Câu 39: Năm 2015, huyện Lâm Bình Xếp thứ 6/7 chỉ số năng lực cạnh tranh; xếp thứ 7/7 chỉ số cải cách hành chính khối huyện, thành phố; đến hết năm 2019, huyện lâm bình đứng thứ mấy về chỉ số năng lực cạnh tranh và chỉ số cải cách hành chính khối huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang?

A. Xếp thứ 3/7 chỉ số năng lực cạnh tranh; xếp thứ 2/7 chỉ số cải cách hành chính khối huyện, thành phố.

B. Xếp thứ 2/7 chỉ số năng lực cạnh tranh; xếp thứ 2/7 chỉ số cải cách hành chính khối huyện, thành phố.

C. Xếp thứ 1/7 chỉ số năng lực cạnh tranh; xếp thứ 3/7 chỉ số cải cách hành chính khối huyện, thành phố.

D. Xếp thứ 3/7 chỉ số năng lực cạnh tranh; xếp thứ 1/7 chỉ số cải cách hành chính khối huyện, thành phố.

Câu 40: Diễn tập khu vực phòng thủ huyện Lâm Bình được đánh giá loại giỏi vào năm nào?

A. Năm 2015

B. Năm 2016

C. Năm 2017

D. Năm 2018

Câu 41: Huyện Lâm Bình công bố Quyết định của Giám đốc Công an tỉnh về điều động, bổ nhiệm Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Trưởng Công an xã năm nào?

A. Năm 2017

B. Năm 2018

C. Năm 2019

D. Năm 2020

Câu 42: Năm 2011, thu ngân sách trên địa bàn huyện đạt 911 triệu đồng; năm 2015, thu ngân sách trên địa bàn huyện đạt 11 tỷ đồng; đến hết năm 2019, thu ngân sách trên địa bàn huyện đạt bao nhiêu tỷ đồng?

A. Tăng lên 16 tỷ đồng

B. Tăng lên 17 tỷ đồng

C. Tăng lên 18 tỷ đồng

D. Tăng lên 19 tỷ đồng

Câu 43: Khi mới thành lập trên địa bàn huyện còn 08 thôn chưa có điện lưới quốc gia; đến tháng 9/2020, trên địa bàn huyện đã có bao nhiêu thôn có điện lưới quốc gia?

A. Có 65/70 thôn có điện lưới quốc gia.

B. Có 67/70 thôn có điện lưới quốc gia.

C. Có 69/70 thôn có điện lưới quốc gia.

D. Có 70/70 thôn có điện lưới quốc gia.

Câu 44: Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng năm 2011 đạt 11,7 tỷ đồng; năm 2015 đạt 181 tỷ đồng; đến năm 2019, giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng đạt bao nhiêu tỷ đồng?

A. Tăng lên 458 tỷ đồng.

B. Tăng lên 467 tỷ đồng.

C. Tăng lên 495 tỷ đồng..

D. Tăng lên 530 tỷ đồng.

Câu 45: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Lâm Bình đến năm 2020 vào năm nào?

A. Năm 2011

B. Năm 2012

C. Năm 2013

D. Năm 2014

Câu 46: Năm 2015, khách du lịch đến huyện đạt khoảng 10.000 lượt khách, doanh thu xã hội đạt khoảng 4 tỷ đồng; đến năm 2019 lượng khách du lịch đến huyện đạt khoảng bao nhiêu lượt khách, doanh thu đạt bao nhiêu tỷ đồng?

A. Khách du lịch đến huyện đạt khoảng 50.000 lượt khách, doanh thu xã hội đạt trên 20 tỷ đồng.

B. Khách du lịch đến huyện đạt khoảng 80.000 lượt khách, doanh thu xã hội đạt trên 30 tỷ đồng.

C. Khách du lịch đến huyện đạt khoảng 120.000 lượt khách, doanh thu xã hội đạt trên 70 tỷ đồng.

D. Khách du lịch đến huyện đạt khoảng 130.000 lượt khách, doanh thu xã hội đạt trên 80 tỷ đồng.

Câu 47: Năm 2015, lực lượng dân quân tự vệ đạt 2,1% so với tổng dân số; đến năm 2020 đạt bao nhiêu phần trăm?

A. Đạt 2,73% so với tổng dân số.

B. Đạt 2,67% so với tổng dân số.

C. Đạt 2,55% so với tổng dân số.

D. Đạt 2,5% so với tổng dân số.

Câu 48: Năm 2011, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 24,1% trong đó đào tạo nghề đạt 12,5%; năm 2015, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 33,5% trong đó đào tạo nghề đạt 19,7%; đến tháng 8/2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt bao nhiêu phần trăm, trong đó đào tạo nghề đạt bao nhiêu phần trăm?

A. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 30%, trong đó đào tạo nghề đạt trên 15%.

B. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 35%, trong đó đào tạo nghề đạt trên  20%.

C. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 40%, trong đó đào tạo nghề đạt 25%.

D. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 45%, trong đó đào tạo nghề đạt trên 35%.

Câu 49: Năm 2011, toàn huyện có 22 trường; năm 2015 toàn huyện có 27 trường; đến tháng 8/2020 toàn huyện có bao nhiêu trường?

A. Có 24 trường học.

B. Có 25 trường học.

C. Có 26 trường học.

D. Có 27 trường học.

Câu 50: Từ khi thành lập huyện đến cuối tháng 9/2020, Đảng bộ huyện Lâm Bình đã kết nạp được bao nhiêu đảng viên mới?

A. Kết nạp được 1090 đảng viên mới.

B. Kết nạp được 1095 đảng viên mới.

C. Kết nạp được 1105 đảng viên mới.

D. Kết nạp được 1120 đảng viên mới.

II- PHẦN TỰ LUẬN

- Lâm Bình: Tự hào 10 năm phát triển. Tương lai tôi muốn!

Bài viết tối thiểu 06 trang giấy A4 (không hạn chế số trang). Bài dự thi kết cấu thành 02 phần: Phần 01 tự hào 10 năm phát triển, phản ánh những thành tựu của huyện qua 10 năm hình thành và phát triển; phần 02 tương lai tôi muốn, thể hiện mong muốn, những biện pháp, giải pháp phát triển huyện trong tương lai. Khuyến khích sử dụng hình ảnh; số liệu minh họa sinh động.

Thể lệ cuộc thi và câu hỏi

Tin cùng chuyên mục